NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2024
Ngày đăng: 03/04/2024 | Lượt xem:
Năm 2024, Bộ Công an tiếp tục áp dụng 03 phương thức tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân đối với bậc Đại học và 02 phương thức đối với bậc trung cấp, cụ thể:
* BẬC ĐẠI HỌC:
- Phương thức 1 (PT1): Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFT iBT đạt từ 110 trở lên…; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế (B06) chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK).Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi Bộ Công an. Theo đó, điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%). Áp dụng đối với tất cả các trường CAND:
- Mỗi thí sinh: được tham gia xét tuyển nhiều phương thứctại một trường CAND; chỉ được đăng ký xét tuyển vào một trường CAND;không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban Tuyển sinh. Trường hợp người dự tuyển cố tình vi phạm sẽ không được xét tuyển hoặc bị hủy quyền xét tuyển vào các trường CAND, để biết thêm chi tiết, đề nghị thí sinh liên hệ trực tiếp Công an cấp huyện nơi thường trú để được giải đáp thắc mắc.
I. CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CAND - NGÀNH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
TT |
Tên trường - Ngành đào tạo (Địa bàn tuyển sinh) |
Ký hiệu trường |
Ký hiệu ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo PT1 |
Chỉ tiêu theo PT2 |
Chỉ tiêu theo PT 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo PT3 |
Bài thi Bộ Công an |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
Học viện An ninh nhân dân (T01) - Ngành An toàn thông tin (Phía Nam) |
ANH |
7480202 |
60 |
5 |
1 |
5 |
1 |
44 |
4 |
A00, A01 |
CA1 |
1.1 |
- Y khoa: gửi đào tạo tại Học viện Quân y (chỉ tiêu Phía Nam) |
7720101 |
50 |
1 |
1 |
1 |
|
43 |
4 |
A00, B00 |
CA1 |
|
1.2 |
- CNTT:hợp tác với Trường Đại học CNTT và truyền thông, Đại học bách khoa Hà Nội) |
7480201 |
50 |
1 |
|
1 |
|
48 |
|
A00, A01 |
CA1 |
|
3 |
Học viện Chính trị CAND (T03) - Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (Phía Nam) |
HCA |
7310202 |
50 |
4 |
1 |
4 |
1 |
37 |
3 |
A01, C00, C03, D01 |
CA1, CA2 |
4 |
Trường Đại học An ninh nhân dân (T04) - Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh + Vùng 6 gồm:Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu. |
ANS |
7860100 |
80 |
7 |
1 |
7 |
1 |
58 |
6 |
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
5 |
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05) - Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát + Vùng 6 gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu. |
CSS |
7860100 |
140 |
12 |
1 |
12 |
1 |
102 |
12 |
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
6 |
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06) - Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ(Phía Nam) |
PCS |
7860113 |
70 |
6 |
1 |
6 |
1 |
51 |
5 |
A00 |
CA1 |
7 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07) - Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần (Phía Nam) |
HCN |
7480200 |
70 |
6 |
1 |
6 |
1 |
51 |
5 |
A00, A01, D01 |
CA1 |
8. |
Học viện Quốc tế (B06) |
AIS |
|
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
- Ngôn ngữ Anh |
|
7220201 |
30 |
1 |
1 |
1 |
1 |
13 |
13 |
A01, D01 |
CA1, CA2 |
8.2 |
- Ngôn ngữ Trung quốc |
|
7220204 |
20 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
8 |
D01, D04 |
CA1, CA2 |
2. BẬC TRUNG CẤP
a. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
* 02 Đối tượng xét tuyển theo chỉ tiêu riêng: (1) Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ; (2) Học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, công dân thường trú trên địa bàn; theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật Quốc tếhoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
b. Phương thức 2 (xét tuyển)
* Đối tượng xét tuyển:Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, yêu cầu:
+ Đăng ký thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024;
+ Xét tuyển theo tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trung cấp CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an lấy từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu. Công thức tính như sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ L10, L11, L12: điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế Bộ LĐB&XH
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế Bộ LĐB&XH
+ ĐTh: điểm cộng đối tượng theo quy định của Bộ Công an.
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
TT |
Tên trường/ngành đào tạo/ Địa bàn tuyển sinh |
Ký hiệu trường |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu tuyển thẳng |
Chỉ tiêu xết tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Bài thi BCA |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||
1. |
Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn |
||||||||
1.1 |
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (Phía Nam) |
AN2 |
50 |
5 |
1 |
40 |
4 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
CA1, CA2 |
1.3 |
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (Phía Nam) |
CS2 |
100 |
10 |
2 |
80 |
8 |
||
2. |
Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ |
||||||||
2.1 |
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (Phía Nam) |
ANN |
35 |
3 |
1 |
28 |
3 |
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
/ |
2.3 |
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (Phía Nam) |
CSB |
100 |
10 |
2 |
80 |
8 |
- Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy ước của Bộ GD&ĐT
TT |
Mã tổ hợp |
Môn |
1. |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
2. |
A01 |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
3. |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4. |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
5. |
C03 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
6. |
D01 |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
7. |
D04 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Trung Quốc |
- Ký kiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
TT |
Mã bài thi |
Phần Trắc nghiệm (thời gian làm bài 90 phút) |
Phần Tự luận (thời gian làm bài 90 phút) |
1. |
CA1 |
Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh |
Toán |
2. |
CA2 |
Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn |
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý:
- Về đối tượng, độ tuổi:
a. Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển (phiên hiệu khóa CS26); phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển; đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
b. Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn từng năm học THPT thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên; trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt hạnh kiểm và học lực từ loại khátrở lên (theo kết luận học bạ); chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật; tính đến năm dự tuyển, không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
c. Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND (có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển) trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”; từng môn từng năm học THPT thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; trong những năm học THPT hoặc tương đương học lực đạt loạikhá trở lên (theo kết luận học bạ).
- Về chiều cao, cân nặng:
+ Nam: Chiều cao từ 1m64 đến 1m95;
+ Nữ: Chiều cao từ 1m58 đến 1m80;
(Trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, áp dụng chiều cao theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn).
+ Chỉ số BMI (được tính bằng cân nặng chia bình phương chiều cao) của thí sinh phải đạt từ 18.5 đến dưới 30.
+ Ngoài ra, người dự tuyển phải đảm bảo các tiêu chí sức khỏe khác theo quy định của Bộ Công an.
- Về thị lực:Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 diop, nếu loạn thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 diop;kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt tối thiếu 09/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (phải cam kết đảm bảo tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
- Kiểm tra khả năng vận động:
+ Thí sinh được lựa chọn 02 nội dung để kiểm tra trong số các nội dung kiểm tra vận động, gồm:
STT |
Nội dung |
Thành tích yêu cầu(Chỉ tính đạt hoặc không đạt) |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
Bật xa tại chỗ |
≥ 2,2 mét |
≥ 1,5 mét |
2 |
Co tay xà đơn |
≥ 12 cái |
|
3 |
Chạy 100 m |
≤ 16 giây |
≤ 20 giây |
4 |
Chạy 1500 m |
≤ 7’30” |
|
5 |
Chạy 800 m |
|
≤ 5’30” |
- Về điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an; công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
ĐC = ĐT + KV + Đth.
(Trong đó ĐC là điểm cộng; ĐT là điểm ưu tiên đối tượng; KV là điểm ưu tiên khu vực (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực); Đth là điểm thưởng).
- Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
- Mức thu dịch vụ tuyển sinh:
Mức thu 300.000 đồng/thí sinh, trong đó: 120.000 đồng phục vụ cho công tác sơ tuyển (không bao gồm chi phí khám sức khỏe), 180.000 đồng phục vụ cho công tác tổ chức thi của Bộ Công an và các khoản phí khác theo quy định của Bộ Công an trong công tác tuyển sinh.
-Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND đăng ký sơ tuyển tại Công an quận, huyện và TP Thủ Đức nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Hạn chót đăng ký tuyển sinh các Trường CAND tại Công an cấp huyện là ngày 15/4/2024.
- Thông tin chi tiết được đăng tải tại Cổng thông tin điện tử Công an Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: http://catphcm.bocongan.gov.vn
Công an Thành phố Hồ Chí Minh
- - Cán bộ chiến sĩ Công an Thành phố Hồ Chí Minh hưởng ứng đăng ký sử dụng mạng viễn thông di động Gmobile (26/04/2024)
- - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2024 (03/04/2024)
- - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự an toàn giao thông cho tài xế xe cứu thương trên địa bàn Thành phố (27/03/2024)
- - Cụm Thi đua 3 Công đoàn Công an nhân dân ký kết Giao ước Thi đua và triển khai thực hiện Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 (01/03/2024)
- - Công an Thành phố Hồ Chí Minh công bố Quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện và giảm thời gian chấp hành án phạt tù cho phạm nhân đợt Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 (28/02/2024)
- - Khen thưởng Công an Quận 10 về thành tích xuất sắc trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm (24/01/2024)
- - Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an Thành phố Hồ Chí Minh khởi tố 09 đối tượng trong vụ án liên quan tới hoạt động đăng kiểm trên cả nước (24/12/2023)
- - Công an Thành phố triệt phá 3 nhóm đối tượng hoạt động cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự (15/12/2023)
- - Vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản được phát hiện qua công tác đăng ký, cấp biển số xe (15/12/2023)
- - Công an Thành phố thông tin ban đầu về vụ việc xảy ra trên đường 3/2, Quận 10 thuộc địa bàn đảm trách của Đội CSGT Bàn Cờ (15/12/2023)
- Trang đầu
- Trang trước
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- ...
- Trang cuối